Các phương pháp và tài sản trong lớp Array
Chào các bạn
Trong bài viết này mình sẽ nói về các phương pháp và tài sản của lớp Array
Properties Các tài sản
Các tài sản của class Array
- [Symbol.unscopables]
Ký hiệu \[Symbol.unscopables\] dùng để lấy ra danh sách các ký hiệu trong mảng Array.
Cú pháp
1[Symbol.unscopables]; // [Symbol]
Ví dụ:
1console.log(Object.keys(Array.prototype[Symbol.unscopables])); // ['copyWithin', 'entries', 'fill', 'find', 'findIndex', 'flat', 'flatMap', 'includes', 'keys', 'values', 'at']
Các bạn xem thêm về nó tại đây [Symbol.unscopables]
- length
Tài sản length dùng để lấy độ dài của mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.length; // number
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.length); // 3
Các bạn xem thêm về nó tại đây length
Methods Các phương pháp
Phương pháp là một chức năng thực hiện một hoặc nhiều hành động gì đó. Theo cách mà chúng ta định nghĩa.
- [Symbol.iterator]()
Phương pháp \[Symbol.iterator\]() dùng để lặp.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3let iterator = arr[Symbol.iterator](); // object
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3let iterator = arr[Symbol.iterator](); // object 4console.log(iterator.next().value); // 1 5console.log(iterator.next().value); // 2 6console.log(iterator.next().value); // 3 7console.log(iterator.next().value); // undefined
hoặc ví dụ nhỏ cho các bạn mới học hào hứng
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3let iterator = arr[Symbol.iterator](); // object 4 5let div = document.createElement("div"); // Tạo mới thể div 6let button = document.createElement("button"); // Tạo mới thẻ button 7button.innerHTML = "Click Me"; // Thêm nội dung vào button 8 9div.append(button); // Thêm button vào cuối div 10document.body.append(div); // Thêm div vào body 11 12button.onclick = function () { // Tạo sự kiện click cho button 13 let { done, value } = iterator.next(); // {done: false, value: 1} 14 if (done) { // true 15 return; // thoát hoặc chúng ta có thể xóa sự kiện luôn cũng dc 16 } 17 18 div.append(value); // Click vào button là thêm vào cuối div 19};
Các bạn xem thêm về nó tại đây [Symbol.iterator]
- [Symbol.species]()
Phương pháp [Symbol.species]() dùng để trả về nhà xây dựng Array
Cú pháp
1Array[Symbol.species]; // function Array(){ ... }
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2let arr2 = [3, 2]; 3 4arr[Symbol.species] = function() { 5 return Object; 6} 7 8arr2[Symbol.species] = function() { 9 return Array; 10} 11 12console.log(Array[Symbol.species]); // Array() { [native code] } 13console.log(arr[Symbol.species]()); // Object() { [native code] } 14console.log(arr2[Symbol.species]());// Array() { [native code] }
Các bạn xem thêm về nó tại đây [Symbol.species]
- concat()
Phương pháp concat() dùng để nối một hoặc nhiều mảng lại với nhau. Trả về mảng mới.
Cú pháp
1let arr1 = [1, 2, 3]; 2let arr2 = [3, 4, 5]; 3 4arr1.concat(...[items]); // array
Ví dụ:
1let arr1 = [1, 2, 3]; 2let arr2 = [3, 4, 5]; 3 4console.log(arr1.concat(arr2)); // [1, 2, 3, 3, 4, 5] 5console.log(arr1.concat(arr2, [1, 3, 2])); // [1, 2, 3, 3, 4, 5, 1, 3, 2] 6console.log(arr1.concat(arr2, [[1, 3, 2]])); // [1, 2, 3, 3, 4, 5, [1, 3, 2]]
Các bạn xem thêm về nó tại đây concat
- copyWithin()
Phương pháp copyWithin() dùng sao chép nông một phần của mảng đến một vị trí khác trong cùng một mảng và trả về nó mà không cần sửa đổi độ dài của nó.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.copyWithin(target, start, end); // number
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; 2 3console.log(arr.copyWithin(0, 2, 5)); // [3, 4, 5, 4, 5, 6] 4console.log(arr.copyWithin(0, 1, 3)); // [4, 5, 5, 4, 5, 6] 5console.log(arr.copyWithin(3, 1, 3)); // [4, 5, 5, 5, 5, 6] 6console.log(arr.copyWithin(0, -3, 5));// [5, 5, 5, 5, 5, 6] 7console.log(arr.copyWithin(0, 3, -5));// [5, 5, 5, 5, 5, 6]
Các bạn xem thêm tại đây copyWithin
- entries()
Phương pháp entries() trả về đối tượng Iterator
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.entries(); // Iterator
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3let iterator = arr.entries(); 4 5console.log(iterator.next().value); // [0, 1] 6console.log(iterator.next().value); // [1, 2] 7console.log(iterator.next().value); // [2, 3] 8console.log(iterator.next()); // {value: undefined, done: true} 9 10for(let [key, value] of arr.entries()) { 11 console.log(key, value); // 01, 12, 23 12}
Các bạn xem thêm tại đây entries
- every()
Phương pháp every() kiểm tra tất cả thành phần trong mảng có vượt qua điều kiện mà chúng ta chỉ định hay không. Trả về true hoặc false
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.every(predicate, thisArg); // true || false
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3 console.log(arr.every((value, index, arr) => { 4 console.log(`Value: ${value} - Index: ${index} - Array: ${arr}`); // Value: 1 - Index: 0 - Array: 1,2,3 5 // Value: 2 - Index: 1 - Array: 1,2,3 6 // Value: 3 - Index: 2 - Array: 1,2,3 7 return value > 0; 8 })); // true 9 10 let arr2 = [-2, 1, 5]; 11 12 console.log(arr2.every((value, index, arr) => { 13 console.log(`Value: ${value} - Index: ${index} - Array: ${arr}`); // Value: -2 - Index: 0 - Array: -2,1,5 14 return value > 0; 15})); // false
Các bạn xem thêm tại đây every
- fill()
Phương pháp fill() dùng để lấp đầy phần tử trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.fill(value, start, end); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.fill(0, 1, 2)); // [1, 0, 3] 4console.log(arr.fill(0, undefined, undefined)); // [0, 0, 0] 5console.log(new Array(5).fill(0)); // [0, 0, 0, 0, 0] 6console.log(new Array(5).fill(5, 2, 5)); // [ , , 5, 5, 5]
Các bạn xem thêm về nó tại đây fill
- filter()
Phương pháp filter() dùng lọc các phần tử trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.filter(predicate, thisArg); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.filter((value, index, array) => { 4 // value là phần tử trong mảng 5 // index là chỉ mục phần tử trong mảng 6 // array là chính arr 7 8 console.log(`Value: ${value} - Index: ${index} - Array: ${array}`); // Value: 1 - Index: 0 - Array: 1,2,3 9 // Value: 2 - Index: 1 - Array: 1,2,3 10 // Value: 3 - Index: 2 - Array: 1,2,3 11 return value > 1; 12})); // [2, 3] 13 14console.log(arr.filter((value, index, array) => { 15 console.log(`Value: ${value} - Index: ${index} - Array: ${array}`); // Value: 1 - Index: 0 - Array: 1,2,3 16 // Value: 2 - Index: 1 - Array: 1,2,3 17 // Value: 3 - Index: 2 - Array: 1,2,3 18 return value < 0 ; 19})); // []
Các bạn xem thêm tại đây filter
- find()
Phương pháp find() tìm kiếm phần tử đầu tiên trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.find(predicate, thisArg); // element
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.find((value, index, array) => { 4 // value là phần tử trong mảng 5 // index là chỉ mục phần tử trong mảng 6 // array là chính arr 7 return value > 2; 8})); // 3 9 10console.log(arr.find((value, index, arrar) => { 11 return value > 5; 12})); // undefined
Các bạn xem thêm tại đây find
- findIndex()
Phương pháp findIndex()dùng tìm kiếm vị trí phần tử có trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.findIndex(predicate, thisArg); // number
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.findIndex(function(value, index, array) { 4 // value là giá trị trong mảng 5 // index là chỉ mục của phần tử trong mảng 6 // array chính là arr 7 8 return value > 2 9})); // 2 10 11console.log(arr.findIndex(function(value, index, array) { 12 // value là giá trị trong mảng 13 // index là chỉ mục của phần tử trong mảng 14 // array chính là arr 15 16 return value > 5 17})); // -1
Các bạn xem thêm về nó tại đây findIndex
- flat()
Phương pháp flat()dùng để làm phẳng mảng
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.flat(depth); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3, [4, 5]]; 2let arr1 = [1, 2, 3, [[4, 5], 6]] 3let arr2 = [1, 2, 3, [[4, [5, [6, 7]]]], 8]; 4 5console.log(arr.flat(1)); // [1, 2, 3, 4, 5] 6console.log(arr1.flat(1)); // [1, 2, 3, [4, 5], 6] 7console.log(arr1.flat(2)); // [1, 2, 3, 4, 5, 6] 8console.log(arr2.flat(Infinity)); // [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8]
Các bạn xem thêm tại đây flat
- flatMap()
Phương pháp flatMap() dùng biến đổi mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, [4, 5]]; 2 3arr.flatMap(callback, thisArg); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3, [4, 5]]; 2let arr1 = [1, 2, 3, [[4, 5], 6]]; 3let arr2 = [1, 2, 3, [[4, [5, [6, 7]]]], 8]; 4 5console.log(arr.flatMap((value, index, array) => { 6 return value * 2 7})); // [2, 4, 6, NaN] 8 9function data(arr) { 10 return arr.flatMap((value) => { 11 if (Array.isArray(value)) { 12 return data(value); 13 } 14 return value * 2; 15 }); 16} 17 18console.log(data(arr)); // [2, 4, 6, 8, 10] 19console.log(data(arr1)); // [2, 4, 6, 8, 10, 12] 20console.log(data(arr2)); // [2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16]
Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây flatMap
- forEach()
Phương pháp forEach() dùng để lặp các phần tử trong mảng
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.forEach(callbackfn, thisArg); // undefined
Ví dụ
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.forEach(function(value, index, array) { 4 console.log(`Value: ${value} - Index: ${index} - Array: ${array}`); 5 // Value: 1 - Index: 0 - Array: 1,2,3 6 // Value: 2 - Index: 1 - Array: 1,2,3 7 // Value: 3 - Index: 2 - Array: 1,2,3 8})
Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây forEach
- from()
Phương pháp tỉnh Array.from() dùng sao chép nông từ một đối tượng giống như mảng arrayLike hoặc có thể lặp lại Symbol.iterator
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3let arr1 = Array.from(arr, mapfn, thisArg); // array 4 5console.log(arr === arr1); // false
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(Array.from(arr, (value, key) => { 4 return value + key; 5})); // [1, 3, 5] 6 7let str = "Trí"; 8 9console.log(Array.from(str)); // ['T', 'r', 'í'] 10 11let arrayLike = { 12 0: "Hồ", 13 1: "Quang", 14 2: "Trí", 15 length: 3 16} 17 18console.log(Array.from(arrayLike)); // ['Hồ', 'Quang', 'Trí']
Các bạn xem thêm về nó tại đây form
- includes()
Phương pháp includes() kiểm tra phần tử có nằm trong mảng hay không
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.includes(searchElement, fromIndex); // true || false
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.includes(2)); // true 4console.log(arr.includes(2, 0)); // true 5console.log(arr.includes(2, 2)); // false
Các bạn tìm hiểu thêm về nó tại đây includes
- indexOf()
Phương pháp indexOf() tiềm kiếm vị trí đầu tiên của phần tử có trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.indexOf(searchElement, fromIndex); // number
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.indexOf(2)); // 1 4console.log(arr.indexOf(2, 0)); // 1 5console.log(arr.indexOf(2, 2)); // -1
Các bạn xem thêm về nó tại đây indexOf
- isArray()
Phương pháp tỉnh Array.isArray() kiểm tra phần tử có phải là mảng hay không.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3Array.isArray(arr); // true || false
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(Array.isArray(arr)); // true 4console.log(Array.isArray({})); // false 5console.log(Array.isArray("")); // false 6console.log(Array.isArray(1)); // false 7console.log(Array.isArray(Symbol("id"))); // false 8// Và còn nhiều điều khác
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về nó tại đây isArray
- join()
Phương pháp join() dùng để nối mảng theo ký tự hoặc chuỗi chúng ta chỉ định.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.join(separator); // string
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.join("-")); // 1-2-3 4console.log(arr.join("--.--")); // 1--.--2--.--3
Các bạn xem thêm về nó tại đây join
- keys()
Phương pháp keys() dùng trả về đối tượng Iterator chứa tất cả vị trí phần tử trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.keys(); // object
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3let iterator = arr.keys(); // object 4 5console.log(iterator.next().value); // 0 6console.log(iterator.next().value); // 1 7console.log(iterator.next().value); // 2 8console.log(iterator.next()); // {value: undefined, done: true} 9 10for(let key of arr.keys()) { 11 console.log(key); // 0, 1, 2 12}
Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây keys
- lastIndexOf()
Phương pháp lastIndexOf() dùng tìm kiếm vị trí cuối cùng xuất hiện của phần tử.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, 1]; 2 3arr.lastIndexOf(searchElement, fromIndex); // number
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3, 1]; 2 3console.log(arr.lastIndexOf(1)); // 3 4console.log(arr.lastIndexOf(1, 2)); // 0 5console.log(arr.lastIndexOf(5)); // -1
Các bạn xem thêm về nó tại đây lastIndexOf
- map()
Phương pháp map() dùng để biến đổi một mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.map(callbackfn, thisArg); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.map(function(value, index, array) { 4 return value * 2; 5})); [2, 4, 6]
Các bạn tìm hiểu thêm về nó tại đây map
- Array.of()
Phương pháp tỉnh Array.of() dùng để tạo mảng theo phần tử chúng ta chỉ định.
Cú pháp
1Array.of(...items); // array
Ví dụ:
1console.log(Array.of()); // [] 2console.log(Array.of(1)); // [1] 3console.log(Array.of(1, 2, 3)); // [1, 2, 3]
Điểm khác biệt giữa new Array(5) với Array.of(5)
1let newA = new Array(5); 2let ofA = Array.of(5); 3 4console.log(newA); // [ , , , , ] 5console.log(ofA); // [5] 6 7console.log(newA.length); // 5 8console.log(ofA.length); // 1
Các bạn tìm hiểu thêm tại đây of
- pop()
Phương pháp pop() dùng xóa phần tử cuối cùng có trong mảng. Trả về phần tử đả bị xóa và tự động cập nhật lại độ dài
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.pop(); // element
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.length); // 3 4 5let element = arr.pop(); 6console.log(element); // 3 7 8console.log(arr.length); // 2
Các bạn tìm hiểu thêm về nó tại đây pop
- push()
Phương pháp push() dùng để thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng và tự động cập nhật lại độ dài mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.push(...items); // number
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.length); // 3 4arr.push(1); 5console.log(arr.length); // 4 6arr.push(1, {name: "Hồ Quang Trí"}, 3) 7console.log(arr); // [1, 2, 3, 1, 1, {name: "Hồ Quang Trí"}, 3]
Các bạn xem thêm tại đây push
- reduce()
Phương pháp reduce() sử dụng để tính toán một giá trị duy nhất dựa trên mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.reduce(callbackfn, initialValue);
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.reduce((previousValue, currentValue, currentIndex, array) => { 4 // previousValue là giá trị khởi tạo đầu tiên ở đây là 0 5 // currentValue là phần tử trong mảng 6 // currentIndex là vị trí phần tử trong mảng 7 // array là mảng chính là arr 8 9 return previousValue + currentValue; 10}, 0)); // 6 11 12console.log(arr.reduce((previousValue, currentValue, currentIndex, array) => { 13 // previousValue là giá trị khởi tạo đầu tiên ở đây là 6 14 // currentValue là phần tử trong mảng 15 // currentIndex là vị trí phần tử trong mảng 16 // array là mảng chính là arr 17 18 return previousValue + currentValue; 19}, 6)); // 12
Các bạn xem thêm tại đây reduce
- reduceRight()
Phương pháp reduceRight() sử dụng để tính toán một giá trị duy nhất dựa trên mảng. Lặp từ phải sang trái.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.reduceRight(callbackfn, initialValue);
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.reduceRight(function(previousValue, currentValue, currentIndex, array) { 4 return previousValue + currentValue; 5}, 0)); // 6 6 7console.log(arr.reduceRight(function(previousValue, currentValue, currentIndex, array) { 8 return previousValue + currentValue; 9}, 6)); // 12
Các bạn xem thêm về nó tại đây reduceRight
- reverse()
Phương pháp reverse() dùng đảo ngược mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.reverse(); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3console.log(arr.reverse()); // [3, 2, 1] 4 5let str = "Hồ Quang Trí"; 6 7console.log(str.split(" ").map((value) => value.split("").reverse().join(""))); // ['ồH', 'gnauQ', 'írT']
Các bạn xem thêm tại đây reverse
- shift()
Phương pháp shift() dùng để xóa phần tử đầu tiên trong mảng. Trả về phần tử vừa xóa. Tự động sửa lại độ dài mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3arr.shift(); // element
Ví dụ:
1let arr = [10, 2, 3]; 2 3console.log(arr.length); // 3 4console.log(arr.shift()); // 10 5console.log(arr.length); // 2
Các bạn xem thêm về nó tại đây shift
- slice()
Phương pháp slice() dùng sao chép phần tử.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3arr.slice(start, end); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3console.log(arr.slice(2, 5)); // [3, 4, 5] 4console.log(arr.slice(2)); // [3, 4, 5]
Các bạn xem thêm tại đây slice
- some()
Phương pháp some() dùng để kiểm tra trong mảng có phần tử nào vượt qua điều kiện chúng ta định nghĩa không.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3arr.some(predicate, thisArg); // true || false
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3console.log(arr.some((value, index, array) => { 4 return value > 4 5})); // true 6 7console.log(arr.some((value, index, array) => { 8 return value > 6 9})); // false
Các bạn xem thêm về nó tại đây some
- sort()
Phương pháp sort() dùng để sắp xếp phần tử trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3arr.sort(compareFn); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 200, 3, 100, 4, 5]; 2 3// Không có chức năng so sánh 4console.log(arr.sort()); // [1, 100, 2, 200, 3, 4, 5] 5 6// Có chức năng 7console.log( 8 arr.sort(function (a, b) { 9 if (a > b) { 10 return 1; 11 } 12 if (a < b) { 13 return -1; 14 } 15 return 0; 16 }) 17); // [1, 2, 3, 4, 5, 100, 200]
Các bạn có thể xem thêm tại đây sort
- splice()
Phương pháp splice() dùng để xóa hoặc thêm phần tử trong mảng
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 200, 3, 100, 4, 5]; 2 3arr.splice(start, deleteCount, ...items); // array
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 200, 3, 100, 4, 5]; 2 3// Ngay vị trí số 2 xóa 1 phần tử 4console.log(arr.splice(2, 1)); // 200; 5console.log(arr.splice(2, 3)); // [3, 100, 4] 6console.log(arr); // [1, 2, 5] 7 8// Ngay vị trí số 2 xóa 0 phần tử, thêm phần tử 3, 4 9arr.splice(2, 0, 3, 4) 10console.log(arr); // [1, 2, 3, 4, 5]
Các bạn xem thêm tại đây splice
- toLocaleString()
Phương pháp toLocaleString() này mình chưa sài bao giờ. Các bạn xem thêm về nó tại đây toLocaleString
- toString()
Phương pháp toString() dùng để chuyển đối tượng mảng về chuỗi
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3arr.toString(); // string
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3console.log(arr.toString()); // "1,2,3,4,5" 4 5arr.toString = function () { 6 return this.join('-'); 7} 8 9console.log(arr.toString()); // 1-2-3-4-5
Các bạn xem thêm về nó tại đây toString
- unshift()
Phương pháp unshift() dùng để thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3arr.unshift(...items); // number
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3console.log(arr.unshift(5)); // 6 4console.log(arr); // [5, 1, 2, 3, 4, 5] 5arr.unshift(7, 8, 9); 6console.log(arr); // [7, 8, 9, 5, 1, 2, 3, 4, 5]
- values()
Phương pháp values() trả về đối tượng iterator chứa các giá trị trong mảng.
Cú pháp
1let arr = [1, 2, 3, 4, 5]; 2 3arr.values(); // object
Ví dụ:
1let arr = [1, 2, 3]; 2 3let iterator = arr.values(); 4console.log(iterator.next().value); // 1 5console.log(iterator.next().value); // 2 6console.log(iterator.next().value); // 3 7console.log(iterator.next()); // {value: undefined, done: true}
Các bạn tìm hiểu thêm về nó tại đây value
Tổng kết
Trong bài viết này mình đã liệt vài phương pháp và tài sản trong lớp Array
Các bạn chịu khó đọc thêm nhé. Nhớ được càng nhiều càng tốt. Chúc các bạn thành công.
- phương pháp
- tài sản
- mảng
Các bài viết liên quan
new function trong javascript
Tạo mới đối tượng bằng từ khóa new theo chức năng ta định nghĩaJavascriptSymbol trong javascript
symbol là một đối tượng một nhà xây dựng trả về một giá trị nguyên thủy.JavascriptChuyển đổi đối tượng thành nguyên thủy trong javascript
Cùng nhau tìm hiểu ký hiệu chuyển đổi Symbol.toPrimitiveJavascript