Câu lệnh điều kiện
Chào các bạn nhé
Lại là mình đây. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn bạn câu lệnh có điều kiện if else hay if if else hay if else if else ... và còn rất rất là nhiều điều khác.
Cú pháp
1let dung = true; 2 3if(dung) { 4 console.log(dung); 5 // true 6} else { 7 console.log("Sai"); 8}
Câu lệnh biểu thức if else cũng giống như cuộc sống của ta ngoài đời thật thôi.
- if(true)
- Làm một điều gì đó
- else
- Làm một điều gì đó
Có rất rất là nhiều cách khai báo nó.
- if(2 === 3)
- Không làm gì cả
- if(2 === 2)
- Làm một điều gì đó
- else
- Không làm gì cả
Hoặc
- if(false)
- Không làm gì cả
- else if(2 === 3)
- Không làm gì cả
- else if(3 > 4)
- Không làm gì cả
- else
- Làm một điều gì đó
Có rất rất là nhiều cách mà bạn có thể áp dụng nó.
Ví dụ đơn giản.
1let dung = !true; 2let age = 1; // Tạo biến age gán giá trị 1 3 4if(dung) { 5 console.log("Đúng"); 6} 7if(age === 1) { 8 console.log(age); // 1 9} 10else { 11 console.log("Sai") 12}
Cách chạy của nó như thế nào ?.
Cũng như các ngôn ngữ khác thôi. Trình biên dịch chạy từ trên xuống dưới, Từ trái sang phải.
- Chúng ta khai báo biến và gán giá trị let dung = !true
- Chúng ta khai báo và gán giá trị let age = 1
- Dòng này không có gì. Chạy xuống tiếp
- Kiểm tra if(dung)
- Tương đương if(!true)
- Tương đương if(false)
- Suy ra if(false) không thỏa mãn điều kiện nên không chạy vào phần thân { console.log("Đúng"); }
- Kiểm tra (age === 1)
- Tương đương if(1 === 1)
- Tương đương if(true)
- Và bây giờ thỏa điều kiện nên nó chạy vào phần thân { console.log(age); // 1 } và log 1 ra bản điều khiển
- Kiểm tra else
- Ý nghĩa là ngược lại tất cả cái trên.
- Ví dụ tất cả các cái if(false)
1 let dung = !true; 2 let age = 12; // Tạo biến age gán giá trị 12 3 4 if(dung) { 5 console.log("Đúng"); 6 } 7 if(age === 1) { 8 console.log(age); 9 } 10 else { 11 console.log("Sai") // Sai 12 }
- Tiếp tục chạy các câu lệnh khác nếu có
'Lưu ý': else ở trên chúng ta chỉ cần hiểu tất cả cái if(false) là nó sẽ đi vào else
Chuyển đổi kiểu
Tất cả các biểu thức trong if(bieu thuc) hay else if (bieu thuc) đều tự động chuyển đổi kiểu sang boolean.
1let a = "0" // a được gán giá trị là chuỗi "0" 2console.log(typeof a) // "string" 3 4if(a) { // Boolean(a) = Boolean("0") = true 5 console.log("0"); // "0" 6}
Ví dụ khác
1let a = "" // a được gán giá trị là chuỗi "" 2console.log(typeof a) // "string" 3 4if(a) { // Boolean(a) = Boolean("") = false 5 console.log("0"); 6}
Các bạn có thể xem thêm chuyển đổi kiểu trong javascript tại đây. Boolean
Tổng kết
Cũng như ngôn ngữ lập trình khác. Câu lệnh điều kiện này hoạt động giống như chúng ta ngoài đời thật vậy.
Ví dụ:
Tôi viết viết bài. Bạn đọc. Tôi cám ơn. Ngược lại. Tôi viết bài. Bạn không đọc. Tôi không cám ơn.
Vì mấy cái này cũng không có gì phức tạp cả. Nên các bạn nên tìm hiểu và đọc thêm nó tại đây if () {} else {}
OK Chúc bạn học tập zui zẻ.
- câu lệnh
- if
- else
- js
- javascript
Các bài viết liên quan
Khai báo biến trong javascript
Biến là một tên dùng để lưu trử dử liệu.JavascriptChuyển đổi kiểu dữ liệu
Chuyển đổi kiểu có nghĩa là chuyển từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khácJavascriptCác loại toán học trong javascript
Trong javascript cũng như ngôn ngữ lập trình khác đều có các loại toán học.JavascriptJavascript là gì
Javascript là một ngôn ngữ lập trình. Được thiết kế dựa trên nguyên mẫu [prototype].Javascript