Tài sản phương pháp trong lớp Number
Chào các bạn
Trong bài viết này mình sẽ nói về các tài sản Properties và các Methods của class Number
Properties những tài sản
Properties là những tài sản thuộc tính gắn liền với lớp đó.
- EPSILON
Tài sản Number.EPSILON đại diện cho sự khác biệt giữa 1 và số điểm nổi nhỏ nhất lớn hơn 1.
1console.log(Number.EPSILON); // 2.220446049250313e-16
Number.EPSILON là một static. Mình cũng chưa dùng nên cũng không thể nói được. Các bạn xem thêm về nó tại đây EPSILON
- MAX_SAFE_INTEGER
Hằng số Number.MAX_SAFE_INTEGER đại diện cho số nguyên tối đa trong javascript. Tương đương 2^53 - 1
1console.log(Number.MAX_SAFE_INTEGER); // 9007199254740991 2 3console.log(Math.pow(2, 53) - 1); // 9007199254740991
Dùng cho phép tính nào vượt quá số đó thì báo lỗi.
1if(1 / 0 > Number.MAX_SAFE_INTEGER) { 2 console.log("Lỗi"); 3} else { 4 console.log("Làm điều gì đó"); 5}
Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây MAX_SAFE_INTEGER
- MAX_VALUE
Thuộc tính Number.MAX_VALUE đại diện cho số tối đa trong javascript.
1console.log(Number.MAX_VALUE); // 1.7976931348623157e+308
Mình cũng chưa bao giờ sài luôn. Các bạn tham khảo thêm về nó tại đây MAX_VALUE
- MIN_SAFE_INTEGER
Hằng số Number.MIN_SAFE_INTEGER đại diện cho số nguyên tối thiểu trong javascript. Nó tương đương với -2^53 - 1
1console.log(Number.MIN_SAFE_INTEGER); // -9007199254740991 2 3console.log(-Math.pow(2, 53) - 1); // -9007199254740991
Mình cũng hiếm dùng. Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây MIN_SAFE_INTEGER
- MIN_VALUE
Thuộc tính Number.MIN_VALUE đại diện cho giá trị số dương nhỏ nhất trong javascript
1console.log(Number.MIN_VALUE); // 5e-324
Mình cũng chưa bao giờ sài. Các bạn có thể tham khảo thêm về nó tại đây MIN_VALUE
- NaN
Tài sản Number.NaN đại diện cho không phải một số. NaN là viết tắt của từ Not a Number. Nó tương đương với NaN.
1function sanitise(x) { 2 if (isNaN(x)) { 3 return Number.NaN; 4 } 5 return x; 6}
Mình cũng chưa bao giờ sài. Các bạn có thể tham khảo thêm về nó tại đây NaN
- NEGATIVE_INFINITY
Tài sản Number.NEGATIVE_INFINITY đại diện cho một giá trị vô cực âm.
1console.log(Number.NEGATIVE_INFINITY); // -Infinity 2console.log(-1 / 0 === Number.NEGATIVE_INFINITY); // true
Mình cũng chưa bao giờ sài. Các bạn xem thêm về nó tại đây NEGATIVE_INFINITY
- POSITIVE_INFINITY
Tài sản Number.POSITIVE_INFINITY đại diện cho giá trị vô cực dương.
1console.log(Number.POSITIVE_INFINITY); // Infinity 2console.log(1 / 0 === Number.POSITIVE_INFINITY); // true
Mình cũng chưa bao giờ sài. Các bạn tham khảo thêm về nó tại đây POSITIVE_INFINITY
Methods những phương pháp
Phương pháp là chức năng dùng để thực hiện hành động nào đó.
- isFinite()
Phương pháp Number.isFinite() dùng để kiểm tra đó có phải là một số hay không.
Cú pháp
1Number.isFinite(value) // true || false
1console.log(Number.isFinite(1)); // true 2console.log(Number.isFinite({})); // false 3console.log(Number.isFinite([])); // false 4console.log(Number.isFinite("")); // false 5console.log(Number.isFinite(Symbol("id"))); // flase 6console.log(Number.isFinite(null)); // false 7console.log(Number.isFinite(Infinity)); // false 8console.log(Number.isFinite(1 / 0)); // false 9...
Chức năng này hay dùng. Các bạn tham khảo thêm tại đây isFinite
- isInteger()
Phương pháp Number.isInteger() kiểm tra một giá trị có phải là số nguyên hay không
Cú pháp
1Number.isInteger(number) // true || false
Ví dụ:
1Number.isInteger(0); // true 2Number.isInteger(1); // true 3Number.isInteger(-100000); // true 4Number.isInteger(99999999999999999999999); // true 5Number.isInteger(NaN); // false
Chức năng này mình cũng chưa dùng. Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây isInteger
- isNaN()
Phương pháp Number.isNaN() kiểm tra giá trị có phải là NaN hay không. Thường dùng cho lỗi tính toán nào đó.
Cú pháp
1Number.isNaN(number) // true || false
Ví dụ:
1Number.isNaN(NaN); // true 2Number.isNaN(Number.NaN); // true 3Number.isNaN(true); // false 4 5Number.isNaN(1 / "abc") // true
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về nó tại đây isNaN
- isSafeInteger()
Phương pháp Number.isSafeInteger() kiểm tra giá trị được cung cấp có phải là số nguyên an toàn hay không.
Cú pháp
1Number.isSafeInteger(number); // true || false
Ví dụ
1console.log(Number.isSafeInteger(100.0)); // true 2console.log(Number.isSafeInteger(100.1)); // false
Mình chưa sài nó bao giờ. Các bạn xem thêm về nó tại đây isSafeInteger
- parseFloat()
Phương pháp Number.parseFloat() phân tích một tham số và trả về tham số đã phân tích. Nếu không phân tích được trả về NaN
Cú pháp
1Number.parseFloat(string); // number || NaN
Ví dụ
1console.log(Number.parseFloat("123asd")); // 123 2console.log(Number.parseFloat("asd123")); // NaN 3console.log(Number.parseFloat(123)); // 123 4console.log(Number.parseFloat("423.1234asd")); // 423.1234 5 6console.log(typeof Number.parseFloat("123dsd")); // number 7console.log(typeof Number.parseFloat("ew3")); // number 8console.log(typeof NaN); // number
Chức năng này cũng hay dùng. Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây parseFloat
- parseInt()
Phương pháp Number.parseInt() phân tích tham số chuỗi trả về số nguyên hoặc theo cơ sở được chỉ định.
Cú pháp
1Number.parseInt(string, radix) // number
Ví dụ
1console.log(Number.parseInt("123")); // 123 2console.log(Number.parseInt("123 34q")); // 123 3console.log(Number.parseInt("123wer", 2)); // 1 4console.log(Number.parseInt("123wer", 36)); // 64007379 5console.log(Number.parseInt("123wer", 10)); // 123
Chức năng này cũng hay dùng. Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây parseInt
- toExponential()
Phương pháp toExponential() trả về chuỗi.
Cú pháp
1let number = 123; 2 3number.toExponential()(number) // string
Lưu Ý. Các gọi bây giờ đã khác. Ở các ví dụ trước là Number.caiGiDo nhưng bây giờ là 123.caiGiDo.
Ví dụ
1var numObj = 77.1234; 2 3console.log(numObj.toExponential()); // logs 7.71234e+1 4console.log(numObj.toExponential(4)); // logs 7.7123e+1
Mình cũng chưa bao giờ sài. Các bạn có thể tìm hiểu thêm về nó tại đây toExponential
- toFixed()
Phương pháp toFixed() định dạng lại một số theo điểm digits ta chỉ định và trả về một chuỗi.
Cú pháp
1let number = 123; 2 3number.toFixed(number); // string
Ví dụ
1let number = 123.456789; 2 3console.log(number.toFixed()) // 123 4console.log(number.toFixed(2)) // 123.46 5console.log(number.toFixed(3)) // 123.457
Chức năng này cũng hay dùng. Các bạn xem thêm về nó tại đây toFixed
- toLocaleString()
Phương pháp toLocaleString() trả về một chuỗi theo địa phương chúng ta chỉ định.
Cú pháp
1let number = 123.456789; 2 3number.toLocaleString(string | [string], options) // string
Ví dụ
1let number = 1000000; 2 3console.log(number.toLocaleString()); // 1,000,000 4console.log(number.toLocaleString("vi")); // 1.000.000
Và còn nhiều điều khác nữa. Các bạn xem thêm về nó tại đây toLocaleString
- toPrecision()
Phương pháp toPrecision trả về chuỗi đại diện cho số theo độ chính xác chúng ta chỉ định.
Cú pháp
1let so = 123 2 3so.toPrecision(number); // string
Ví dụ
1let so = 123.456789 2 3console.log(so.toPrecision()); // 123.456789 4console.log(so.toPrecision(2)); // 1.2e+2 5console.log(so.toPrecision(5)); // 123.46
Mình cũng chưa sài bao giờ. Các bạn tham khảo thêm về nó tại đây toPrecision
- toString()
Phương pháp toString() trả về một chuỗi theo cơ số chúng ta chỉ định từ 2 đến 36
Cú pháp
1let so = 123.456789 2 3so.toString(radix) // string
Ví dụ
1let so = 123.456789 2 3console.log(so.toString()); // 123.456789 4console.log(so.toString(10));// 123.456789 5console.log(so.toString(2)); // 1111011.0111010011110000000111111011100000101100001011 6console.log(so.toString(5)); // 443.2120221310014340323
Các bạn có thể xem thêm về nó tại đây toString
- valueOf()
Phương pháp valueOf() dùng để chuyển một đối tượng về số.
Cú pháp
1let objectSo = new Number(124); 2 3objectSo.valueOf(); // number
Ví dụ
1let objectSo = new Number(124); 2 3console.log(objectSo.valueOf()); // 124 4console.log(objectSo); // Number {124}
Mình cũng hiếm khi nào dùng lắm. Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây valueOf
Static
- name
Tài sản Number.name trả về tên lớp nhà xây dựng
Cú pháp
1Number.name; // string 2console.log(Number.name); // number
Ví dụ
1function demo(a, b) {} 2 3console.log(demo.name); // demo
name ở đây chính là tên của chức năng. Nên bạn thấy đầu ra là demo
- length
Tài sản Number.length trả về độ dài tham số trong chức năng
Cú pháp
1Number.length; // number
Ví dụ
1function demo(a, b) {} 2 3console.log(demo.length); // 2
Kiểu nó như vậy. a và b ở đây chính là có 2 tham số. Nên kết quả ra 2
Tổng kết
Trong bài viết này mình đã nói qua về tài sản phương pháp trong class Number
Các bạn muốn hiểu sâu thì từ từ nghiên cứu đi nhé. Với mình thì mình chỉ nhớ được vài cái thôi.
Các bạn giỏi thì nhớ được càng nhiều càng tốt. Chỉ cần biết nó làm gì có tác dụng gì là ok hết.
- method
- static
- property
- number
Các bài viết liên quan
Thêm phương pháp vào trong đối tượng trong javascript
Cùng nhau tìm hiễu các cách thêm phương pháp vào trong đối tượng trong jsJavascriptthis trong javascript
Trong javascript this luôn luôn đại diện cho một đối tượng trước dấu chấm .Javascriptnew function trong javascript
Tạo mới đối tượng bằng từ khóa new theo chức năng ta định nghĩaJavascriptSymbol trong javascript
symbol là một đối tượng một nhà xây dựng trả về một giá trị nguyên thủy.JavascriptChuyển đổi đối tượng thành nguyên thủy trong javascript
Cùng nhau tìm hiểu ký hiệu chuyển đổi Symbol.toPrimitiveJavascript